Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
8 tháng 3 2019 lúc 2:51

ĐÁP ÁN A

Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.

Đáp án A: (v, n.) làm hại

To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.

= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.

Các đáp án còn lại:

B. (adv) thiệt hại    c. (adj) bất lợi        D. (adv) bất lợi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 3 2018 lúc 11:04

                                 Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.

Đáp án A: (v, n.) làm hại

To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.

= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.

Các đáp án còn lại:

B. (adv) thiệt hại          c. (adj) bất lợi             D. (adv) bất lợi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 7 2018 lúc 16:52

D

“ tobe concerned with” – quan tâm về điều gì

ð Đáp án D

Tạm dịch: Tôi tin rằng anh ấy quan tâm đến tất cả những vấn đề mà vợ anh ấy đề cập.

Bình luận (0)
H­uong Le Diu
Xem chi tiết
H­uong Le Diu
31 tháng 8 2017 lúc 7:27

cac bạn giúp mk giải thích tại sao khoanh đáp án này nhé

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 9 2019 lúc 8:42

Đáp án B

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
17 tháng 3 2019 lúc 10:38

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A.nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì

B.something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều

C. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì

D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ Căn cứ vào nghĩa của câu:

I was quite relieved to hear that (4)______ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 6 2017 lúc 16:25

ĐÁP ÁN A

Kiến thức về từ loại

A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái

B.comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái

C.comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái

D.comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái

Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C Căn cứ vào nghĩa của câu:

However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3_______ around me. One was   even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

leave sb alone: để ai đó yên

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
8 tháng 4 2018 lúc 3:08

Đáp án C

Chủ đề về Education Kiến thức về từ nối

A.However /haʊˈevər/: tuy nhiên

B.Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó

C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa

D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác

In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1)______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

-   find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào

-   talk to sb: nói chuyện với ai

-   under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là

be interested in: quan tâm/thích thú 

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 7 2017 lúc 1:52

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A.pay /peɪ/ (v): trả

B.show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra

C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại

D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa Căn cứ vào cụm từ cố định:

Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự

To (2)______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)

Bình luận (0)